Mục lục:
Trên đây là những câu hỏi mà chúng ta thường đặt ra trước khi chọn mua một loại dầu thủy lực để về sử dụng . Có nhiều lý do để bạn sử dụng dầu thủy lực . Có thể là bạn mua về cho máy móc của bạn sử dụng, hay mua về cho doanh nghiệp bạn thay thế cho các máy móc tại công ty. Có thể đây là lần đầu bạn biết tới "Dầu nhớt thủy lực" nên nó còn rất xa lạ với bạn. Đọc xong bài viết này , những câu hỏi của bạn sẽ phần lớn được giải đáp. Bạn sẽ không phải đau đầu để chọn mua dầu thủy lực sử dụng nữa.
Dầu thủy lực hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại cũng như nguồn gốc xuất xứ. Nếu như bạn không có kinh nghiệm về nó thì sẽ mua sản phẩm không phù hợp và tệ hơn là bạn mua phải loại dầu thủy lực giả , kém chất lượng . Khiến bạn vô cùng bực mình mà lại "tiền mất tật mang".
Để giải đáp một mớ câu hỏi khiến bạn đau đầu ở phía trên. Bạn cần hiểu được : Dầu thủy lực là gì ?
Dầu thủy lực , tiếng anh là Hydraulic Oil. Ngoài ra tại Việt Nam chúng ta còn gọi với nhiều tên khác nhau như Nhớt 10 , Nhớt thủy lực , Chất lỏng thủy lực . Thành phần bên trong tất cả các loại dầu thủy lực đều gồm "dầu gốc" và "chất phụ gia" với những tỷ lệ và công thức pha chế khác nhau của mỗi nhà sản xuất.
Công dụng chính cơ bản của dầu thủy lực đó là truyền tải năng lượng là áp lực , chuyển động trong hệ thống thủy lực. Ngoài ra dầu thủy lực còn có tác dụng bôi trơn hệ thống , giảm tối đa hiện tượng ma sát khi các chi tiết chuyển động,làm kín bề mặt các chi tiết giảm sự rò rỉ , ngăn hiện tượng oxy hóa kim loại , hình thành và lắng động cặn bẩn do acid , bụi bẩn. Làm mát hệ thống thủy lực rất tốt.
Dầu thủy lực là loại chất lỏng thủy lực không thể thiếu trong các hệ thống truyền lực và chuyển động bằng chất lỏng như các hệ thống máy bơm thủy lực , máy ép , máy nén , các hệ thống nâng hạ , các loại thiết bị máy móc công trình như : máy xúc , máy cẩu , cần cầu , cần trục , ben xe tải v.v..
Dầu thủy lực hiện nay không chỉ có tính năng cơ bản của chất lỏng thủy lực là truyền tải năng lượng , áp lực , truyền tải chuyển động mà nó còn được bổ sung thêm rất nhiều tính năng .
Sự đa dạng tính năng , công dụng này bắt nguồn từ sự phát triển không ngừng của các thiết bị , hệ thống thủy lực. Khi mà năng suất , công suất , độ chính xác của hệ thống thủy lực ngày càng tăng.
Các công dụng khác như : bôi trơn hệ thống thủy lực , chống ăn mòn , chống mài mòn , chống gì , chống đóng cặn bẩn , chống lão hóa , chống cháy , chống tạo bọt , chống tạo nhũ khi nhiễm nước, chống ma sát , làm mát hệ thống thủy lực v.v..
Nếu như bạn để ý sẽ thấy vô vàn nhãn hiệu dầu thủy lực với nhiều tính năng khác nhau .Giá thành của chúng cũng tăng theo chất lượng ,tính năng và thương hiệu sản phẩm.
Sự đa dạng này khiến bạn vô cùng khó khăn trong việc chọn lựa mua đúng loại dầu thủy lực đáp ứng các yêu cầu của máy móc của bạn mà giá thành không bị "hớ" .
Dầu thủy lực có 4 loại chính bao gồm các loại bên dưới . Loại dầu thủy lực gốc khoáng chiếm 4/5 thị phần sử dụng nên bạn có thể tìm hiểu nhiều hơn về nó. Các loại còn lại được sử dụng rất ít , chỉ chiếm khoảng 20% , được sử dụng với những hệ thống có các yêu cầu đặc biệt.
Dầu thủy lực gốc khoáng
Chúng được phân cấp theo DIN5 1524 như sau :
1, HH : Nhớt không có phụ gia , dùng cho hệ thống không quan trọng
2, HL : Nhớt khoáng,chứa phụ gia chống gỉ và oxy hóa .Tốt hơn loại HH , dùng cho các hệ thống cần tuổi thọ cao, không cần phụ gia chống mài mòn.
3, HM : Giống loại HL nhưng có thêm phụ gia chống mài mòn. Dùng cho hệ thống cần tuổi thọ cao và chống mài mòn.
4, HV : Nhớt có thêm phụ gia tăng chỉ số nhớt. Dùng cho các thiết bị có sự thay đổi nhiệt độ của nhớt lớn, yêu cầu độ chính xác cơ cấu thủy lực cao
5, HLP tương đương HM
6, HLPD tương đương HM và được thêm chất phụ gia tẩy rửa.
Dầu thủy lực phân hủy sinh học
Theo chứng nhận ISO 15380 , chúng được phân theo các cấp :
1, HEPG : Nhớt sinh học gốc Glycol dạng tổng hợp.
2, HEES : Nhớt sinh học gốc Ester tổng hợp , gồm 2 loại bão hòa một phần và bão hòa toàn phần.
3, HEPR : Nhớt sinh học gốc Polyalphaolefin.
4, HETG : Nhớt sinh học gốc dầu thực vật.
Dầu thủy lực chống cháy không pha nước
Theo chứng nhận ISO 12922 , chúng được phân theo các cấp :
1, HFDR : Nhớt thủy lực chống cháy có thành phần là phosphat ester
2, HFDU : Nhớt thủy lực chống cháy có thành phần khác như Poluol ester , Ne Glycol v.v..
Dầu thủy lực chống cháy pha nước
Theo chứng nhận ISO 12922 , chúng được phân theo các cấp sau :
1, HFC : Nhớt thủy lực chống cháy có lượng nước lớn hơn 35% .
2, HFB : Nhớt thủy lực chống cháy có lượng nước lớn hơn 40% .
3, HFAE : Nhớt thủy lực chống cháy có 95% nước, có dạng nhũ dầu trong nước.
4, HFAS : Nhớt thủy lực chống cháy có thành phần Nước và các hóa chất khác.
Trong hầu hết các hệ thống thủy lực hiện nay đa số 80% đều dùng lọa dầu thủy lực gốc khoáng. Do những ưu điểm nôi trội hơn hẳn so với các loại khác, ngoài ra thông nhớt của nó cũng rất cao. Khoảng nhiệt độ sử dụng lại rộng . Dầu nhớt thủy lực gốc khoáng có thể sử dụng được cả những khu vực ôn đới lạnh giá hay như khu vực nhiệt đới gió mùa , nóng lạnh theo mùa như ở nước ta. Loại dầu gốc khoáng này đa phần đều được thêm các phụ gia như chống gỉ , chống ăn mòn ,chống mài mòn , chống oxy hóa. Trong quá trình sử dụng một lượng chất phụ gia này sẽ dần mất đi nhưng dầu này vẫn sử dụng thêm được một thời gian nữa. Ngoài ra khả năng tách nước , chống tạo bọt cũng rất tốt trong suốt quá trình bạn sử dụng.
Dầu thủy lực gốc khoáng gần như đang thống lĩnh trên thị trường về số lượng sử dụng. Thông số kỹ thuật kèm theo sản phẩm thường là chỉ số nhớt ISO VG 32 ,46 ,68.
Ví dụ loại dầu thủy lực 32 , thông số này biểu thị cho loại dầu thủy lực gốc khoáng ,có chỉ số nhớt tại 40 độ C là 32. Các loại dầu thủy lực 46 ,68 khác cũng tương tự như vậy.
Ngoài ra , ít thông dụng hơn cũng có các loại dầu thủy lực 22 , dầu thủy lực 100 v.v..
Chúng tôi mời bạn xem thêm chi tiết về các loại Dầu thủy lực 32 ,46 ,68 này nhé , bạn có thể click vào để xem thêm .
+ Khả năng truyền tải năng lượng , áp lực , truyền động.
+ Khả năng chống oxy hóa cao , chống gỉ .
+ Khả năng chống ăn mòn , mài mòn.
+ Khả năng chống ma sát , giải nhiệt hệ thống.
+ Khả năng tách nhũ .
+ Tính chịu cực áp cao.
+ Duy trì sự ổn định khi vận hành và kéo dài tuổi thọ hệ thống thủy lực.
Bạn cần phải chuẩn bị cho mình các lưu ý như :
+ Khuyến cáo sử dụng của nhà sản xuất : tên dầu , mã dầu , hãng sản xuất là gì ? Dầu thủy lực shell , dầu thủy lực VHP hay dầu thủy lực ENEOS ? hay hãng dầu nào khác nữa .
+ Chỉ số nhớt yêu cầu :
Bạn cần nắm rõ chỉ số nhớt bạn cần là bao nhiêu, có thể lấy từ nhà sản xuất, hướng dẫn sử dụng , nhân viên kỹ thuật của bạn , thông số ghi trên máy hay do kinh nghiệm sử dụng , được tư vấn sử dụng.
Nếu bạn lựa chọn dầu có thông số nhớt quá cao khiến hiện tượng ma sát tăng lên, khi đó nhiệt độ của dầu và máy cũng tăng lên nhanh chóng , kéo theo đó là sự ăn mòn và mài mòn tăng lên khiến tuổi thọ dầu và hệ thống thủy lực giảm đi một cách nhanh chóng.
Ngoài ra, độ nhớt quá cao sẽ gây ra sự cản trở thủy động , tức là sẽ mất nhiều năng lượng hơn để có thể hoạt động bình thường .
Còn nếu bạn chọn loại dầu thủy lực có độ nhớt quá nhỏ thì hiện tượng rò rỉ trong khi bơm cũng tăng theo , kéo theo là áp suất làm việc bị thất thoát, không đáp ứng đủ áp suất mong muốn. Lượng năng lượng rò rỉ cũng khiến các van ,xy lanh bị thu lại do tác dụng từ phản lực, các motor cũng làm việc vất vả hơn để trục trên đủ mô-men quay.
Chính vì vậy , chọn đúng dầu thủy lực có độ nhớt yêu cầu là yếu tố vô cùng quan trọng. Ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất làm việc của hệ thống . Tuổi thọ của dầu và hệ thống thủy lực cũng sẽ được kéo dài tối đa nếu như bạn chọn đúng loại có độ nhớt phù hợp.
+ Khả năng tương thích với vật liệu trong hệ thống :
Một số phụ gia , thành phần cấu tạo của dầu thủy lực có thể không tương thích với hệ thống . Bạn cần tìm hiều kỹ để có thể tránh được trường hợp vốn rất ít xảy ra này.
+ Điều kiện môi trường vận hành.
Tùy vào môi trường vận hành thủy lực mà bạn nên cân nhắc chọn cho đúng.
Chọn các dầu thủy lực có tính năng chống mài mòn ở các môi trường mà hệ thống thủy lực của bạn phải làm việc dưới các điều kiện khắc nghiệt , khó khăn như các hệ thống thủy lực của các máy phun , máy ép nhựa - kim loại , các hệ thống thủy lực làm việc tại môi trường áp lực và nhiệt độ cao.
Chọn các dầu thủy lực có tính năng làm sạch , loại bỏ cặn bẩn với các hệ thống thủy lực yêu cầu luôn sạch, độ chính xác cao .
Chọn dầu có khả năng tách nhũ khi hệ thống làm việc ở môi trường ô nhiễm, bụi bẩn , nước .
Chọn dầu có dảu nhiệt độ linh hoạt và chịu được áp lực cao khi hệ thống vận hành ở môi trường có nhiệt độ thay đổi liên tục, khắc nghiệt , tải nặng và tần suất làm việc lớn - liên tục.
Lưu ý : Một lần nữa chúng tôi khuyên bạn chọn đúng loại dầu thủy lực dành cho hệ thống thủy lực mà bạn sẽ sử dụng, để tránh những sai hỏng không đáng có . (Một số khách hàng mà chúng tôi đã từng tư vấn, có lẽ chưa tìm hiểu kỹ đã dùng dầu tuabin dùng cho hệ thống thủy lực và đã phải mua lại ngay )
NẾU bạn chưa tự tin để mua dầu thủy lực đúng loại để sử dụng ,hay lăn tăn giá cả , chất lượng . Bạn có thể liên hệ quangminhoil..com.vn để được tư vấn miễn phí SĐT : 0383908299
Hiểu được nhu cầu sử dụng của khách hàng . Chúng tôi , Công ty cổ phần Quang Minh - Nhà phân phối các sản phẩm dầu nhớt của ENEOS , VHP , SHELL. Quang Minh luôn mong muống mang tới cho khách hàng các sản phẩm dầu nhớt động cơ , dầu thủy lực , mỡ bôi trơn v.v. với giá thành cạnh tranh nhất , cũng như chất lượng tốt nhất , đảm bảo nhất.
Xin vui lòng liên hệ chúng tôi :
CÔNG TY CỔ PHẦN QUANG MINH
Địa chỉ : Số 26 - Biệt thự số 1 - Bán đảo Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại : (024) 62978317
Hotline : 0383908299 - 0915220153
Email : oilquangminh@gmail.com
Website: https://quangminhoil.com.vn