Cách lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp nhất
Giá: | 0 VNĐ |
---|---|
Mã sản phẩm: | Cách lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp nhất |
Hãng sản xuất: | SHELL , ENEOS , VHP |
Xuất sứ: | Xô hoặc phuy |
Tình trạng: | Còn hàng |
LIÊN HỆ MUA HÀNG 24/24H
Địa chỉ: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT BAO BÌ QUANG MINH
Hotline: 098 294 6665 (7h30 - 17h)
Mô tả sản phẩm
Mỡ bôi trơn là một loại chất bôi trơn được sử dụng rất rộng rãi trong cuộc sống. Với những tính năng ưu việt mà các chất bôi trơn dạng lỏng (dầu bôi trơn) không thể đáp ứng được. Sử dụng đúng loại mỡ bôi trơn sẽ giúp máy móc luôn hoạt động trơn tru giúp hiệu suất công việc tăng cao cũng như khả năng bảo vệ máy móc tốt nhất nhờ các tác dụng như bít kín để tránh sự xâm nhập của các loại bụi bẩn, nước , tránh sự thất thoát của mỡ ,tạo lớp màng bảo vệ khỏi các hiện tượng oxy hóa, rỉ sét, ăn mòn , mài mòn v.v..
Mỡ bôi trơn là một sản phẩm của sự kết hợp , pha trộn các loại nguyên liệu như dầu gốc , chất làm đông đặc, phụ gia giúp tạo ra những tính năng tốt hơn. Mỡ có rất nhiều loại với các thông số kỹ thuật cũng như tính năng khác nhau. Ở nhiệt độ thông thường mỡ tồn tại ở dạng bán rắn với các độ cứng (NLGI hay độ xuyên kim) khác nhau.
Vì vậy, việc lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp là một việc rất quan trọng. Sử dụng không đúng loại mỡ bôi trơn không những không có tác dụng bảo vệ máy móc mà còn làm hiệu suất của máy giảm đi , không còn giữ độ chính xác thậm chí là sai hỏng cả hệ thống sử dụng mỡ bôi trơn đó. Dưới đây , Quang Minh Oil xin chia sẻ một số cách lựa chọn mỡ bôi trơn phù hợp nhất.
Bạn chỉ cần so sánh với nhu cầu sử dụng thực tế của máy móc là sẽ lựa chọn được loại phù hợp , vì vậy mà số tiền bạn bỏ ra sẽ được tối ưu nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả :
Chọn mỡ bôi trơn theo chất làm đặc
Chất làm đặc trong mỡ bôi trơn thường chiếm tỷ lệ từ 5 – 25 %. Dựa vào chất làm đặc chúng ta cũng có thể biết được ứng dụng của mỡ đó để lựa chọn sao cho phù hợp. Một số loại chất làm đông đặc thông dụng như :
- Lithium: nhiệt độ làm việc -25°C đến +120°C. Thích hợp cho nhiều thiết bị và ứng dụng nhất phổ biến là các thiết bị máy móc thông dụng, nhưng tải không quá nặng và nhiệt độ làm việc thấp.
- Lithium Complex: nhiệt độ làm việc -20÷160°C, Là loại mỡ đa dụng chịu cực áp cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, ổ bi lăn, ổ trượt nhờ khả năng chịu nước tốt.
- Canxi : nhiệt độ làm việc -30°C ~ 60°C, mỡ bôi trơn Canxi chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm.
- Polyurrea: Nhiệt độ làm việc -20°C đến +180°C ứng dụng cho các máy móc vận hành ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao,hay sử dụng trong các ổ bi trong động cơ điện ( tải từ trung bình đến tải nặng)
Chọn mỡ bôi trơn theo chất phụ gia tính năng
Chất phụ gia thường chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong thành phần mỡ nhưng lại quyết định tới chất lượng mỡ, giá thành mỡ. Mỡ càng có nhiều tính năng thì giá thành càng cao ,việc lựa chọn các tính năng phù hợp ,vừa đủ là một cách giúp tiết kiệm chi phí mua hàng của bạn. Giả sử bạn mua loại mỡ có tính năng chịu nhiệt cao trên 200 độ nhưng nhiệt độ máy bạn sử dụng dưới 120 độ , chỉ nói riêng về chi phí bỏ ra đã chênh nhau nhiều lần rồi :
Các phụ gia tính năng bạn cần quan tâm đó là
- Phụ gia ức chế sự oxy hóa
- Phụ gia chịu cực áp
- Phụ gia chống ăn mòn
- Phụ gia chống mài mòn
- Phụ gia chống sự thối rữa của nước
- Phụ gia chịu nhiệt
Chọn mỡ bôi trơn theo độ cứng & mềm
Độ cứng & mềm của mỡ là yếu tố rất quan trọng mà bạn cần lưu ý tới. Độ cứng & mềm ảnh hưởng trực tiếp tới công suất của máy móc của bạn. Nếu mỡ quá cứng sẽ khiến máy móc của bạn làm việc vất vả hơn hay không bơm được bằng máy bơm mỡ . Mỡ quá mềm thì lại không đảm bảo độ chính xác , không bảo vệ tốt hệ thống của bạn.
Độ cứng & mềm được xác định bởi thôn số NLGI (6 cấp độ) tương đương với mỗi cấp là các khoảng của độ xuyên kim (độ lún) và các ứng dụng cụ thể đi kèm như :
000 tương đương 445 – 475 : Ứng dụng cho hệ thống bánh răng kín.
00 tương đương 400 – 430 : Ứng dụng cho hệ thống bánh răng kín.
0 tương đương 355 – 385 : Ứng dụng cho hệ thống bôi trơn tập trung , nhiệt độ thấp.
1 tương đương 310 – 340 : Ứng dụng cho hệ thống bôi trơn tập trung , nhiệt độ thấp.
2 tương đương 265 – 295 : Ứng dụng cho hệ thống ổ bi , ổ đũa.
3 tương đương với 220 – 250 : Ứng dụng cho hệ thống ổ trục tốc độ cao, niêm kín tốt.
4 tương đương với 175 – 205 : Ứng dụng cho hệ thống ổ trục tốc độ cao , tải nhẹ .
5 tương đương với 130 – 160 : Ứng dụng cho hệ thống bánh răng hở.
6 tương đương 85 – 115 : Ứng dụng cho hệ thống bánh răng hở.
NLGI là một thước đo độ cứng , độ mềm tương đối của các loại mỡ được sử dụng với mục đích bôi trơn , giảm ma sát. Tiêu chuẩn này được sử dụng rộng rãi trên thế giới . Dựa vào thông số NLGI người ta có thể xác định ứng dụng và sự phù hợp của mỡ đối với từng thiết bị cụ thể khác nhau.
Chọn mỡ bôi trơn theo nhiệt độ làm việc của máy móc
Bạn cần qua tâm tới thông số điểm nhỏ giọt của mỡ, từ đó có thể lựa chọn loại mỡ phù hợp với hệ thống máy móc của mình. Điểm nhỏ giọt là điểm nhiệt độ mà mỡ không còn giữ được trạng thái ban đầu, tức là nó sẽ tách ra khỏi mỡ trở lên mềm hơn, hình thành giọt và tách ra khỏi mỡ.
Điểm nhỏ giọt thông thường sẽ được công bố kèm theo sản phẩm hoặc bạn có thể biết được thông qua chất làm đông đặc của nó như ở phần trên đã công bố.
Kết luận
Dựa vào một số cách trên bạn có thể so sánh với điều kiện vận hành , yêu cầu hoạt động ở máy móc của bạn. Từ đó bạn sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn cũng như tối ưu được chi phí mua hàng hơn. Những thông số trên chỉ đảm bảo chính xác khi bạn mua sản phẩm mỡ bôi trơn chính hãng, chất lượng tại những đơn vị cung cấp mỡ bôi trơn uy tín như Quang Minh Oil chúng tôi. Tránh việc ham rẻ mà mua tại những đơn vị không đảm bảo do dầu mỡ giả , kém chất lượng đang rất tràn lan trên thị trường.
Xem thêm một số sản phẩm mỡ bôi trơn tại đây : https://quangminhoil.com.vn/mo-boi-tron
Liên hệ nhân viên tư vấn ,báo giá :